Cách chạy ngón tất cả các giọng trên piano - Piano Major Scales

Ngày đăng: 20-06-2020 12:46:26

 

Piano Major Scales

Thang âm trưởng là thang âm piano quan trọng nhất: thứ nhất, vì chúng rất phổ biến và thứ hai, vì chúng là cơ bản để hiểu biết trên phím đàn. Nếu bạn nghe ai đó đề cập rằng một bản sonata piano của nhà soạn nhạc và nghệ sĩ piano Franz Schubert được chơi trong A Major, điều đó có nghĩa là nó phụ thuộc vào A Scale.

Bạn có thể cuộn xuống và xem hình minh họa của tất cả các tỷ lệ chính, xa hơn nữa bạn sẽ thấy một tổng quan với tất cả các ghi chú và các quảng, bán âm và cuối cùng là công thức của Thang âm trưởng. Lý thuyết này giúp bạn tìm hiểu các khái niệm và ghi nhớ nó dễ dàng hơn. Xem thêm Bài tập quy mô lớn và arpeggios .

Gam đô trưởng

Sơ đồ tỷ lệ C
Ghi chú: C, D, E, F, G, A, B, C
Fingerings (LH): 5, 4, 3, 2, 1, 3, 2, 1
Fingerings (rh): 1, 2, 3, 1, 2, 3, 4, 5

D trưởng

Sơ đồ tỷ lệ D
Ghi chú: D, E, F #, G, A, B, C #, D
Fingerings (LH): 5, 4, 3, 2, 1, 3, 2, 1
Fingerings (rh): 1, 2, 3, 1, 2, 3, 4, 5

E mi trưởng

Sơ đồ tỷ lệ chính
Ghi chú: E, F #, G #, A, B, C #, D #, E
Fingerings (LH): 5, 4, 3, 2, 1, 3, 2, 1
Fingerings (rh): 1, 2, 3, 1, 2, 3, 4, 5

F pha trưởng

Sơ đồ tỷ lệ chính F
Ghi chú: F, G, A, Bb, C, D, E, F
Fingerings (LH): 5, 4, 3, 2, 1, 3, 2, 1
Fingerings (rh): 1, 2, 3, 4, 1, 2, 3, 4

G sol trưởng

Sơ đồ tỷ lệ G
Ghi chú: G, A, B, C, D, E, F #, G
Fingerings (LH): 5, 4, 3, 2, 1, 3, 2, 1
Fingerings (rh): 1, 2, 3, 1, 2, 3, 4, 5

A la trưởng

Một sơ đồ tỷ lệ chính
Ghi chú: A, B, C #, D, E, F #, G #, A
Fingerings (LH): 5, 4, 3, 2, 1, 3, 2, 1
Fingerings (rh): 1, 2, 3, 1, 2, 3, 4, 5

B xi trưởng

B sơ đồ tỷ lệ chính
Ghi chú: B, C #, D #, E, F #, G #, A #, B
Fingerings (LH): 4, 3, 2, 1, 4, 3, 2, 1
Fingerings (rh): 1, 2, 3, 1, 2, 3, 4, 5

C # / Db 

Sơ đồ tỷ lệ chính C #
Ghi chú: Db, Eb, F, Gb, Ab, Bb, C, Db
Fingerings (LH): 3, 2, 1, 4, 3, 2, 1, 3
Fingerings (rh): 2, 3, 1, 2, 3, 4, 1, 2

D # / Eb 

Sơ đồ tỷ lệ chính D #
Ghi chú: Eb, F, G, Ab, Bb, C, D, Eb
Fingerings (LH): 3, 2, 1, 4, 3, 2, 1, 3
Fingerings (rh): 3, 1, 2, 3, 4, 1, 2, 3

F # / Gb 

Sơ đồ tỷ lệ chính F #
Ghi chú: F #, G #, A #, B, C #, D #, F, F #
Fingerings (LH): 4, 3, 2, 1, 3, 2, 1, 4
Fingerings (rh): 2, 3, 4, 1, 2, 3, 1, 2

G # / Ab 

Sơ đồ tỷ lệ chính G #
Ghi chú: Ab, Bb, C, Db, Eb, F, G, Ab
Fingerings (LH): 3, 2, 1, 4, 3, 2, 1, 3
Fingerings (rh): 3, 4, 1, 2, 3, 1, 2, 3

Một # / Bb 

Biểu đồ tỷ lệ chính #
Ghi chú: Bb, C, D, Eb, F, G, A, Bb
Fingerings (LH): 3, 2, 1, 4, 3, 2, 1, 3
Fingerings (rh): 4, 1, 2, 3, 1, 2, 3, 4

 

 

                         hướng dẫn cách chạy ngón piano.

 

Tổng quan về giọng trưởng.
C: C, D, E, F, G, A, B, C
C # / Db: C #, D #, E #, F #, G #, A #, B #, C # / Db, Eb, F, Gb, Ab, Bb, C, Db
D: D, E, F #, G, A, B, C #, D
D # / Eb: D #, E #, F ##, G #, A #, B #, C ##, D # / Eb, F, G, Ab, Bb, C, D, Eb
E: E, F #, G #, A, B, C #, D #, E
F: F, G, A, Bb, C, D, E, F
F # / Gb: F #, G #, A #, B, C #, D #, E #, F # / Gb, Ab, Bb, Cb, Db, Eb, F, Gb
G: G, A, B, C, D, E, F #, G
G # / Ab: G #, A #, B #, C #, D #, E #, F ##, G # / Ab, Bb, C, Db, Eb, F, G, Ab
A: A, B, C #, D, E, F #, G #, A
A # / Bb: A #, B #, C ##, D #, E #, F ##, G ##, A # / Bb, C, D, Eb, F, G, A, Bb
B: B, C #, D #, E, F #, G #, A #, B ( Cb: Cb, Db, Eb, Fb, Gb, Ab, Bb, Cb)

Fingerings: 1 = ngón cái | 2 = ngón trỏ | 3 = ngón giữa | 4 = ngón đeo nhẫn | 5 = ngón tay út.

LH = Tay trái | Rh = tay phải

Khoảng cách các nửa cung.
Các khoảng: 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7
Bán ghi chú: 2 - 2 - 1 - 2 - 2 - 2 - 1
Công thức: Toàn bộ, Toàn bộ, Một nửa, Toàn bộ, Toàn bộ, Toàn bộ, Một nửa

Một điều quan trọng cần biết là khoảng cách các quặng và các bậc. Đây luôn luôn giống nhau về quy mô trong một thể loại cụ thể. Đây là điều giúp bạn rất nhiều cho đến khi bạn ghi nhớ tất cả các thang đo và cũng theo cách ngược lại: bạn không cần phải ghi nhớ chúng nếu bạn biết các khoảng cách . Bản chất của các khoảng cách gắn nhãn Thang đo chính thành thang đo diatonic .

Hiểu tên

Một số thang âm có hai tên được chia cho một dấu gạch chéo (ví dụ C # và Db), vì chúng có thể được chơi ở hai phím khác nhau. Các phím là, tuy nhiên, giống nhau trên bàn phím. Ví dụ, C #, D #, F, F #, G #, A #, B #, C # và Db, Eb, F, Gb, Ab, Bb, C, Db (như trong thang đo C # / Db) là cùng một phím nhưng được viết một phần khác nhau Trong một số trường hợp, có hai phần sắc nét (ví dụ F ##) có thể trông kỳ dị. Ngoài ra, các phím trong sơ đồ và ghi chú viết ra trong tổng quan dưới đây đôi khi khác nhau. Điều này là do các nốt bên dưới các sơ đồ được cho là dễ hiểu.

Nốt và hợp âm

Ngay khi bạn biết một giọng trưởng nhất định, bạn có thể dễ dàng nắm bắt các hợp âm trong cùng một phím. Đó là bởi vì bạn có thể chọn ngẫu nhiên ba nốt khác nhau từ một tỷ lệ và bạn sẽ nhận được một bộ ba. Ví dụ, trong giọng C, các hợp âm chuẩn đang được sử dụng là:

  • C  (ghi chú: C - E - G)
  • Dm (ghi chú: D - F - A)
  • Em (ghi chú: E - G - B)
  • F  (ghi chú: F - A - C)
  • G  (ghi chú: G - B - D)
  • Am (ghi chú: A - C - E)
  • B dim (ghi chú: B - D - F)



Một cách dễ dàng để bắt đầu ứng biến trên piano là chơi các thang âm trưởng cùng với các hợp âm sử dụng cùng một nốt. Để giải thích thêm: ví dụ bạn có thể chơi các hợp âm như C, Em, F, G cùng với C Major Scale. Tốt hơn là chơi các hợp âm bằng tay trái của bạn và nốt từ thang âm bằng tay phải của bạn.

Một điều thú vị là các thang âm trưởng khác nhau có âm thanh riêng của nó. Ví dụ, C phù hợp với những bản ballad và Eb có thể nghe hơi giống Bach.

 

12 buổi biết đệm tất cả các bài trong thiên hạ trên piano , organ, gutar

Chia sẻ:

Bình luận

Bài viết liên quan

Chức năng này không phù hợp với vị trí Banner trượt 2 bên, sẽ gây ra vỡ giao diện
zalo
0903416000